![]() |
![]() |
Hắc ám luân hồi |
![]() |
Liên minh công chúa | |
![]() |
Chuyển sinh ảo mộng |
Danh hiệu | ||
![]() |
Trí tuệ nhân tạo![]() |
![]() |
![]() |
Pháp sư tối thượng![]() |
![]() |
Thiên phú | Mô tả |
|
HP của binh lính càng cao, sát thương gây thêm của binh lính càng tăng. Lên đến Gây thêm +30% sát thương.
Kết thúc hành động, nhận [Máy móc tự học]: INT +5%, tầm xa +1 ô, có thể cộng dồn hai lần, không thể bị giải trừ |
Mã nguồn![]() |
HP +10%. Sau khi kết thúc hành động, nếu chưa gây ra sát thương ở lượt đi này, sẽ nhận được [Tiếp thu vượt trội]: INT +5%, Tầm xa +1 khi sử dụng kỹ năng. Không thể giải trừ. Sau khi gây sát thương, hiệu ứng này sẽ bị tiêu hao. |
Kết giao | Yêu cầu mở khoá ATK/INT | Yêu cầu mở khoá DEF/MDEF |
![]() |
Ironblood Commander![]() |
Julian![]() |
Kỹ năng thức tỉnh (3-cost)
Girl in the Shell | Kỹ năng |
![]() |
[Điều chỉnh xâm nhập] (3-cost) Đơn mục tiêu – Tầm xa ? – Hồi chiêu ? lượt
[Nội tại] Khi kết thúc hành động, được lựa chọn nâng cấp kỹ năng này một lần, cộng dồn lên đến 3 lần nâng cấp. Sát thương gây thêm +5% cho mỗi lần nâng cấp, và thời gian hồi chiêu +1 lượt (lên đến +2 lượt) [Sát thương ma pháp] Tấn công đơn mục tiêu, gây 1.3x thiệt hại. Ba lần nâng cấp: Lựa chọn một trong ba lựa chọn: Nâng cấp thiệt hại gây thêm, Nâng cấp tính năng, Nâng cấp độ bền. Ở lần nâng cấp đầu tiên và lần nâng cấp thứ ba, những hiệu ứng sau đây sẽ có thể nhận được một cách ngẫu nhiên: + Nâng cấp thiệt hại gây thêm: (chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 hiệu ứng sau) – Tăng sát thương trên Kiếm binh và giáo binh, hoặc: – Tăng sát thương trên Kỵ binh và Phi binh, hoặc: – Tăng sát thương trên Thánh binh và Pháp sư, hoặc: – Gây sát thương cố định cho mục tiêu trước trận chiến bằng 1x INT + Nâng cấp tính năng: (chọn ngẫu nhiên 1 trong 3 hiệu ứng sau) – Sau khi chiến đấu, gây hiệu ứng [Câm lặng] không thể sử dụng kỹ năng cho kẻ địch, duy trì 1 lượt, hoặc: – Giảm -20% sát thương nhận vào cho Girl in the Shell trong 1 lượt, hoặc – Trước khi chiến đấu, mục tiêu không thể nhận hiệu ứng có lợi, duy trì 2 lượt, không thể hoá giải. + Nâng cấp độ bền: (chọn ngẫu nhiên 1 trong 3 hiệu ứng sau) – Hồi phục HP cho tất cả các đồng minh sau trận chiến, bằng 1.5x INT của Girl in the Shell, hoặc: – Hồi phục HP cho Girl in the Shell sau trận chiến, bằng 50% sát thương đã gây ra, hoặc: – Khi kết thúc hành động hồi phục HP cho đồng minh trong vòng 2 ô, bằng x1.5 INT của Girl in the Shell và xoá một hiệu ứng xấu. Sau lần nâng cấp thứ hai, những hiệu ứng sau có thể được chọn lựa: + Nâng cấp thiệt hại gây thêm: Sau trận chiến, gây thêm cho mục tiêu hiệu ứng: ATK/INT -30%, DEF -30%, MDEF -30%, SKILL -30%. Duy trì 2 lượt, không thể bị giải trừ. + Nâng cấp tính năng: Tầm xa của kỹ năng này được +2 ô, nhưng sát thương gây ra bị giảm -10%. + Nâng cấp độ bền: Khả năng chữa thương bị giảm -30%, tuy vậy sau trận chiến, thời gian hồi chiêu của kỹ năng này được giảm – 2 lượt. |
![]() |
[Pháp thuật luân phiên] (1-cost) Đơn mục tiêu – Tầm xa ? – Hồi chiêu ? lượt
[Kích hoạt] Chọn 1 kỹ năng trong 3 kỹ năng được đưa ra ngẫu nhiên để sử dụng. Thời gian hồi chiêu bằng với thời gian hồi của kỹ năng đã sử dụng, nhưng cao nhất không quá 3 lượt. Ở mỗi lượt đi, các kỹ năng để lựa chọn sẽ được ngẫu nhiên thay đổi. Danh sách các kỹ năng ngẫu nhiên: Fireball / Lightning / Freeze / Wind blade / Holy Word / Cleanse / Tornado / Blizzard / Thunder Storm / Meteor / Retribution / Black hole / Mass Attack / Mass Resist / Mass Heal |
![]() |
[Ngắt kết nối] (2-cost) Đa mục tiêu – Tầm xa 4 – Hồi chiêu 5 lượt
[Sát thương ma pháp] Tấn công đa mục tiêu, mở rộng 3 ô, gây 0.3x AoE thiệt hại. Gây thêm 2 hiệu ứng xấu cho mỗi mục tiêu. Sau khi tấn công có thể di chuyển thêm 3 ô. |
![]() |
[Thanh trừng thần thánh] (2-cost) Thi triển trên bản thân – Mở rộng 5 ô – Hồi chiêu 5 lượt
[Sát thương ma pháp] Khả năng bạo kích tăng thêm +50%. Tấn công nhiều kẻ địch trong tầm kỹ năng, gây 0.35x AoE thiệt hại. Hiệu quả hơn khi tấn công hệ Ác Ma. |
![]() |
[Lưỡi hái bóng tối] (2-cost) Tầm xa 2 – Đơn mục tiêu – Hồi chiêu 2 lượt
[Sát thương ma pháp] Tấn công đơn mục tiêu, gây 1.3x thiệt hại. Bỏ qua 30% chỉ số MDEF của kẻ địch. Sau trận chiến, hồi phục 50% sát thương thành HP cho Girl in the Shell |
![]() |
[Lưỡi gió] (1-cost) Tầm xa 2 – Đơn mục tiêu – Hồi chiêu 1 lượt
[Sát thương ma pháp] Tấn công đơn mục tiêu, gây 1.5x thiệt hại. Hiệu quả khi tấn công Phi binh |
![]() |
[Chỉ huy ma thuật phòng vệ] Nội tại
[Nội tại] MDEF tất cả các đồng minh trong vòng 2 ô được gia tăng +15% |
![]() |
[Sợ hãi ma thuật] Nội tại
[Nội tại] Sau khi kết thúc hành động, gia tăng khả năng bị nhận sát thương pháp thuật của tất cả kẻ địch trong vòng 3 ô thêm +20%. Duy trì 1 lượt |
![]() |
[Siêu kháng phép] (2-cost) AoE mở rộng 3 ô – Tầm xa 3 – Hồi chiêu 2 lượt.
[Hỗ trợ] Những đồng minh trong vùng kỹ năng thi triển sẽ nhận được MDEF +30%, miễn nhiễm với các hiệu ứng: [Choáng], [Không thể nhận hiệu ứng có lợi], [Giảm khả năng di chuyển]. Duy trì 2 lượt |
Tham khảo | |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trang phục | |
![]() |
Có nên triệu hồi Girl in the Shell??? | ||
Tiêu chí | Đánh giá | Điểm |
Vai trò | Girl in the Shell là một tướng Gây sát thương với rất nhiều kỹ năng và hiệu ứng ngẫu nhiên, có thể thiên biến vạn hoá ở mỗi trận đấu và tuỳ tình hình thực chiến | 1 |
Độ hot | Là hai hero mới cùng trong một banner, chắc chắn không ai muốn bỏ lỡ cơ hội này | 1 |
Thiên phú | Sức mạnh được cộng thêm cho binh lính, với bản thân Girl in the Shell thì được cộng dồn lên đến 10% INT và Tầm xa +2. Một mức tăng không quá cao nhưng khá ổn vì không có yêu cầu kích hoạt | 1 |
Kỹ năng đặc biệt | Là một kỹ năng lựa chọn 3 hiệu ứng nâng cấp, khá rắc rối tuy nhiên cũng mang lại nhiều hiệu quả nếu người chơi tận dụng được đúng sức mạnh kỹ năng này. | 1 |
Kỹ năng thường | Là kỹ năng lựa chọn ngẫu nhiên, đôi khi khó sử dụng nếu nhân phẩm kém | 0.5 |
Độ dễ chơi | Kỹ năng đặc biệt cực khó sử dụng thêm với sự xoay vòng ngẫu nhiên của kỹ năng thường, không thích hợp cho newbie | 0.5 |
Độ linh động | Có kỹ năng tăng tầm xa tấn công, tuy nhiên tầm linh động cũng không quá cao | 1 |
Ngoại hình | Phiên bản nâng cấp của Lucretia này với bộ giáp ngầu như Gundam | 1 |
PvE | Với sức mạnh vượt trội thích hợp với các màn đấu PvE | 1 |
PvP | Chưa xuất hiện nhiều trên các đấu trường PvP | 0.5 |
Tổng điểm | 8.5/10 |
Nguồn: mp.weixin.qq.com & wiki.biligame.com